12/10/2015
1. Dược lý và cơ chế tác dụng
- Cefoxitin là một kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin.
- Cơ chế kháng khuẩn: ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefoxitin có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu, kể cả các chủng tiết penicillinases và cephalosporinases của cả vi khuẩn gram dương và gram âm.
- Cơ chế đề kháng: chủ yếu là thủy phân vòng beta-lactamase, thay đổi penicillin-binding proteins (PBPs) và giảm tính thấm.
- Phổ kháng khuẩn:
- Dược động học:
2.Chỉ định
a) Nhiễm trùng đường hô hấp, bao gồm viêm phổi và áp-xe phổi, do Streptococcus pneumoniae, streptococci khác (ngoại trừ enterococci: Enterococcus faecalis), Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicillinase), Escherichia coli, Klebsiella species, Haemophilus influenza và Bacteroides species.
b) Nhiễm trùng tiểu do Escherichia coli, Klebsiella species, Proteus mirabilis, Morganella morganii, Proteus vulgaris và Providencia species (bao gồm P. rettgeri ).
c) Nhiễm trùng ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng do Escherichia coli, Klebsiella species, Bacteroides species (bao gồm Bacteroides fragilis) và Clostridium species.
d) Nhiễm trùng phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào chậu và viêm vùng chậu do Escherichia coli, Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết penicillinase), Bacteroides species bao gồm B. fragilis, Clostridium species, Peptococcus niger, Peptostreptococcus species và Streptococcus agalactiae.
Cefoxitin không có hoạt tính chống Chlamydia trachomatis. Do đó, khi sử dụng
cefoxitin trên bệnh nhân viêm vùng chậu và C. trachomatis là một trong những tác
nhân được nghi ngờ, phải thêm kháng sinh điều trị Chlamydia.
e) Nhiễm trùng huyết do Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicillinase), Escherichia coli, Klebsiella species và Bacteroides species bao gồm B. fragilis.
f) Nhiễm trùng xương khớp do Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicillinase).
g) Nhiễm trùng da và cấu trúc da: do Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicillinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pyogenes và streptococci khác (ngoại trừ enterococci như: Enterococcus faecalis), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella species, Bacteroides species bao gồm B. fragilis, Clostridium species, Peptococcus niger và Peptostreptococcus species.
Dự phòng. Trong các phẫu thuật không nhiễm trên đường tiêu hóa, cắt tử cung qua ngã âm đạo, cắt tử cung qua ngã bụng, mổ lấy thai.
3. Liều dùng
a. Bảng hướng dẫn về liều dùng của cefoxitin
Loại nhiễm trùng |
Liều hàng ngày |
Khoảng cách dùng |
Nhiễm trùng không biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng da |
3- 4 g |
Tiêm tĩnh mạch 1 g mỗi 6-8 giờ |
Nhiễm trùng nặng vừa phải hoặc nặng |
6-8 g |
Tiêm tĩnh mạch 1 g mỗi 4 giờ hoặc 2 g mỗi 6-8 giờ |
Nhiễm trùng cần kháng sinh liều cao |
12 g |
2 g mỗi 4 giờ hoặc 3 g mỗi 6 giờ |
b. Đối với bệnh nhân suy thận
Chức năng thận |
Creatinin |
Liều dùng |
Khoảng cách dùng |
Suy thận nhẹ |
50-30 |
1-2 g |
Mỗi 8- 12 giờ |
Suy thận vừa |
29-10 |
1-2 g |
Mỗi 12-24 giờ |
Suy thận nặng |
9-5 |
0,5-1 g |
Mỗi 12- 24 giờ |
Suy thật rất nặng |
<5 |
0,5-1g |
Mỗi 24-48 giờ |
c. Cefoxitin trong viêm vùng chậu. CDC khuyến cáo:
Nhiễm trùng nhẹ đến nặng- vừa:
d. Cefoxitin trong điều trị nhiễm trùng Gonococcus không biến chứng.
Không được FDA phê duyệt. CDC khuyến cáo:
e. Sơ sinh. Chỉ dùng cho sơ sinh các chế phẩm không chứa benzyl alcohol.
4. Tương tác thuốc.
- Nguy cơ tăng độc tính trên thận khi sử dụng đồng thời với kháng sinh nhóm Aminoglycosid và các thuốc gây độc thận khác (furosemid).
- Probenecid ức chế bài tiết và có thể đòi hỏi giảm liều.
5. Chống chỉ định. Những người quá mẫn với cefoxitin hoặc Cephalosporin khác.
6. Phụ nữ mang thai. Nhóm B
7. Phụ nữ cho con bú. Qua sữa với nồng độ thấp. Viện nhi khoa hoa kỳ xếp Cefoxitin vào nhóm sử dụng được trên phụ nữ cho con bú.
Tài liệu tham khảo
Các bài viết khác