12/04/2014
STT |
TÊN ĐỀ TÀI |
MÃ SỐ |
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI |
THỜI GIAN |
1 |
Kết quả cấy kiểm tra vi sinh môi trường, dụng cụ, bàn tay nhân viên y tế tại khoa phẫu thuật, gây mê hồi sức, khoa sơ sinh, khoa Sanh bệnh viện Từ Dũ |
CS/TD/11/02 |
Bs.CKI Lưu Thế Duyên |
10/2010 – 10/2011 |
2 |
Đánh giá hiệu quả chuyển đổi kháng sinh từ đường tiêm tĩnh mạch sang đường uống trên bệnh nhân sau mổ phụ khoa tại bệnh viện Từ Dũ |
CS/TD/11/07 |
Ts.Bs Huỳnh Thị Thu Thủy |
06/2011 – 05/2012 |
3 |
So sánh hiệu quả khởi phát chuyển dạ của prostaglandin E2 và ống thông Foley ở thai ≥ 37 tuần thiểu ối |
CS/TD/12/11 |
Bs Nguyễn Bá Mỹ Ngọc |
02/2011-12/2012 |
4 |
Hiệu quả khởi phát chuyển dạ của misoprostol ngậm dưới lưỡi ở thai 23-27 tuần ối vỡ non có chỉ định chấm dứt thai kỳ |
CS/TD/11/11 |
BS Trần Thị Nhật Thiên Trang |
10-2011-03/2012 |
5 |
Điều trị thai ngoài tử cung bám ở vết mổ cũ tuổi thai dưới 12 tuần tại bệnh viện Từ Dũ năm 2012 |
CS/TD/11/10 |
BS Trương Diễm Phượng |
10/2011 – 03/2012 |
6 |
Tỷ lệ nhiễm Rubella trong ba tháng đầu thai kỳ và các yếu tố liên quan tại bệnh viện Từ Dũ |
CS/TD/10/18 |
Bs Phạm Quang Nhật |
11/2009 – 11/2010 |
7 |
Sử dụng kháng sinh dự phòng trên những phụ nữ mổ lấy thai và mổ phụ khoa tại bệnh viện 2010 - 2011 |
CS/TD/11/04 |
Ths.Bs Lê Quang Thanh |
10/2010 – 10/2011 |
8 |
Đánh giá hiệu quả làm giảm thời gian ra huyết âm đạo của viên thuốc ngừa thai kết hợp sau phá thai nội khoa đối với thai dưới 50 ngày vô kinh |
CS/TD/08/05 |
Bs Hoàng Thị Diễm Tuyết |
2008 - 2010 |
9 |
Đánh giá hiệu quả giảm đau chuyển dạ bằng kết hợp tê tủy sống và ngoài màng cứng với hỗn hợp bupivacain và fentanyl |
CS/TD/12/07 |
Bs.CKI Hồng Công Danh |
02/2012-01/2013 |
10 |
So sánh kết cục sanh ngã âm đạo giữa có và không giảm đau bằng gây tê ngoài màng cứng |
CS/TD/11/12 |
Bsác sĩ Phan Thị Thu Ba |
11/2011-07/2012 |
11 |
Khảo sát sự hài lòng của thân nhân bệnh nhi đối với công tác chăm sóc trẻ sơ sinh tại bệnh viện Từ Dũ |
CS/TD/10/04 |
HS Lê Thị Kim Hoàng |
10/2009 – 10/2010
|